Giá nước sinh hoạt là khoản chi tiêu bắt buộc hàng tháng đối với mọi người. Tuy không lớn, nhưng nếu không theo dõi kỹ, bạn có thể bất ngờ với hóa đơn tăng cao. Đặc biệt trong bối cảnh 2025, khi giá nước tại các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ đều đã có điều chỉnh mới.
Bài viết này của Home Credit giúp bạn nắm rõ bảng giá nước sinh hoạt mới nhất, cách tính tiền nước hàng tháng và những lưu ý quan trọng khi thanh toán, đặc biệt cho người thuê trọ và hộ gia đình đông người. Đọc ngay!
Bài viết liên quan:
Thường xuyên theo dõi giá nước để điều chỉnh hóa đơn hàng tháng hợp lý
Theo Nghị định 117/2007/NĐ-CP, giá nước sinh hoạt không do doanh nghiệp tự ý quyết định mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, đảm bảo các nguyên tắc sau:
Phân biệt rõ đối tượng sử dụng: Giá nước được áp dụng theo từng nhóm cụ thể như:
Các nhóm đối tượng khác nhau sẽ có biểu giá riêng biệt, phản ánh đúng nhu cầu và mục đích sử dụng của từng loại hình.
Theo Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC, khung giá nước sạch sinh hoạt tối thiểu và tối đa hiện nay được quy định cụ thể như sau:
STT | Loại | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1 | Đô thị đặc biệt và đô thị loại 1 | 3.500 đồng/m3 | 18.000 đồng/ m3 |
2 | Đô thị loại 2, loại 3, loại 4 và loại 5 | 3.000 đồng/ m3 | 15.000 đồng/ m3 |
3 | Khu vực nông thôn | 2.000 đồng/ m3 | 11.000 đồng/ m3 |
Khung giá nước sinh hoạt trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), được áp dụng cho mức giá bá lẻ nước sạch bình quân do UBND cáp tỉnh quyết định tại khu vực đó.
Như vậy, ở mỗi khu vực sẽ có mức giá nước sinh hoạt khác nhau do UBND cấp tỉnh quy định chi tiết sao cho không vượt quá mức giá tối đa mà Bộ Tài chính đã ban hành. Dưới đây là bảng giá nước chi tiết trên các địa bàn TP.HCM, Hà Nội, Cần Thơ và Đà Nẵng:
Giá nước TP.HCM 2025 không tăng nhưng phí sửa chữa ống thoát nước khu vực tăng lên 30%
Theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày của Quốc hội, từ ngày 01/01/2025 đến nay, giá nước sinh hoạt ở TP.HCM vẫn giữ nguyên như mức năm 2024. Cụ thể như sau:
Đối tượng sử dụng nước | Giá nước TP.HCM | Tổng cộng (đồng/m3)
| |
| Đơn giá (đồng/m3) | VAT (5%) | |
1 - Mức sử dụng nước sinh hoạt |
|
|
|
Đến 4m3/người/tháng |
|
|
|
Hộ dân cư | 6.700 | 335 | 9.205,8 |
Riêng hộ nghèo và cận nghèo | 6.300 | 315 | 8.656,2 |
Từ 4m3 – 6m3/người/tháng | 12.900 | 645 | 17.724,6 |
Trên 6m3/người/tháng | 14.400 | 720 | 19.785,6 |
2 - Cơ quan, đoàn thể, hành chính sự nghiệp | 13.000 | 650 | 17.862,0 |
3 - Đơn vị sản xuất | 12.100 | 605 | 16.625,4 |
4 - Đơn vị kinh doanh, dịch vụ | 21.300 |
| 29.266,2 |
Bảng giá nước sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM từ ngày 01/01/2025 cho đến thời điểm hiện tại
Giá nước Hà Nội 2025 vẫn được giữ nguyên so với các năm, không có sự thay đổi lớn
Giá bán lẻ được sinh hoạt Hà Nội tại Quyết định số 3541/QĐ-UBND ngày 07/07/2023 của UBND Thành phố Hà Nội từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 như sau:
TT | Nhóm người dùng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt | Giá bán lẻ nước sinh hoạt (đồng/m3) |
I | Hộ dân cư |
|
1 | Mức đến 10m3/đồng hồ/tháng |
|
| Hộ dân thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo | 5.973 |
| Hộ dân cư khác | 8.500 |
2 | Từ trên 10 – 20m3/đồng hồ/tháng | 9.900 |
3 | Từ trên 20 – 30 m3/đồng hồ/tháng | 16.000 |
4 | Trên 30 m3/đồng hồ/tháng | 27.000 |
II | Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; phục vụ mục đích công cộng | 13.500 |
III | Hoạt động sản xuất vật chất | 16.000 |
IV | Kinh doanh dịch vụ | 29.000 |
Bảng giá nước trên địa bàn Hà Nội 2025 chưa bao gồm VAT và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Giá nước Cần Thơ 2025 vẫn giữ nguyên với mức tăng của năm 2024
Giá nước sinh hoạt tại Cần Thơ 2025 vẫn giữ nguyên so với năm 2024, chưa có quyết định tăng hay giảm giá nước trên địa bàn này trong năm nay. Theo quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của UBND thành phố Cần Thơ, giá nước của khu vực ở thời điểm hiện tại cụ thể như sau:
TT | Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt | Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3) |
1 | Khu vực đô thị |
|
Nhóm 1 | Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ | 5.640 |
Hộ dân cư | 9.020 | |
Nhóm 2 | Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp cong lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) | 11.170 |
Nhóm 3 | Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất | 12.400 |
Nhóm 4 | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ | 15.580 |
2 | Khu vực nông thôn |
|
Nhóm 1 | Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ | 4.820 |
Hộ dân cư | 8.240 | |
Nhóm 2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân), phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) | 9.310 |
Nhóm 3 | Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất | 9.930 |
Nhóm 4 | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ | 11.520 |
Biểu giá nước Cần Thơ 2025 bao gồm VAT, chưa bao gồm chi phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng
UBND TP. Đà Nẵng quyết định tăng giá nước 2025 sau 10 năm
Từ ngày 01/01/2025, UBND thành phố Đà Nẵng sẽ điều chỉnh tăng giá nước sạch trên toàn địa bàn sau hơn 10 năm giữ nguyên mức giá cũ áp dụng từ năm 2014. Theo đó, giá nước sinh hoạt Đà Nẵng 2025 định mức cụ thể như sau:
TT | Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt | Mức tiêu thụ (m3/tháng) | Giá cũ (VNĐ/m3) | Giá mới (VNĐ/m3) |
I | Hộ dân cư |
|
|
|
Hộ dân cư đô thị | 1-10 | 4.580 | 5.175 | |
11-30 | 5.488 | 6.202 | ||
Trên 30 | 6.849 | 7.739 | ||
Hộ dân cư nông thôn (trừ xã Hòa Phú, Hòa Bắc) | 1-10 | 3.000 | 3.390 | |
11-30 | 3.600 | 4.068 | ||
Trên 30 | 4.500 | 5.085 | ||
Hộ dân cư tại xã Hòa Phú, Hòa Bắc & đồng bào dân tộc thiểu số | ≤ 15 m³ | Miễn phí | Miễn phí | |
> 15 m³ | 2.000 | Giữ nguyên | ||
II | Đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập, trường học, bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, mục đích công cộng |
| 7.564,8 | 8.586 |
III | Sản xuất vật chất |
| 10.759,2 | 12.223 |
IV | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ |
| 16.302,4 | 18.565 |
Bảng giá điện sinh hoạt trên địa bàn Đà Nẵng đã bao gồm thuế và phí theo quy định
Tiền nước sinh hoạt được tính theo phương pháp lũy tiến từng bậc. Tùy theo mức độ tiêu thụ và số người trong hộ khẩu, lượng nước được chia thành các phần tương ứng với các bậc giá. Công thức tính tiền nước:
Tiền nước = (m³ tiêu thụ ở mỗi bậc × đơn giá tương ứng) + VAT (nếu chưa cộng) |
Giả sử gia đình bạn có 3 người đang ở trọ tại TP.HCM và dùng 25m3 nước/tháng. Khi tính tiền nước TP.HCM, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Tổng cộng: 110.469,6 + 106.347,6 + 138.499,2 = 355.316,4 VNĐ
Để giảm chi phí sinh hoạt tiền điện nước hàng tháng, bạn nên sử dụng nước đúng cách, đúng lúc. Dưới đây là mẹo hay thông thường giúp bạn tiết kiệm nước hiệu quả:
Tắt nước khi không sử dụng là cách tối ưu hiệu quả chi phí hóa đơn tiền nước hàng tháng
Thanh toán tiền nước sinh hoạt là một hoạt động quen thuộc hàng tháng của mọi hộ gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các loại thuế, phí đi kèm cũng như những kênh thanh toán thuận tiện hiện nay. Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn nên biết để tránh sai sót và tối ưu thời gian khi thanh toán:
Khi nhận hóa đơn tiền nước, bạn sẽ thấy ngoài chi phí sử dụng nước còn có thêm các khoản thuế, phí bắt buộc được quy định theo pháp luật. Cụ thể:
Hiện nay, bạn có thể thanh toán tiền nước online qua Internal Banking/Mobile Banking, ví điện tử hoặc website chính thức của công ty cấp nước. Đặc biệt, bạn còn có thể thanh toán tiền nước hàng tháng trên ứng dụng Home Credit qua hình thức thẻ tín dụng hoặc Tài khoản trả sau Home PayLater với nhiêu ưu đãi hoàn tiền, giảm giá hấp dẫn.
>>> Xem thêm: Thanh toán hóa đơn siêu tiện, siêu nhanh với thẻ Home Credit
Dễ dàng thanh toán tiền nước trước, trả sau trên ứng dụng Home Credit
Giá nước kinh doanh được áp dụng khi hộ sử dụng nước không phải cho mục đích sinh hoạt mà để phục vụ hoạt động kinh doanh, buôn bán, dịch vụ như quán cà phê, tiệm làm tóc, nhà hàng, nhà trọ không đăng ký định mức sinh hoạt,...
Theo quy định, nếu chủ hộ đăng ký mục đích sử dụng là kinh doanh hoặc bị phát hiện sử dụng sai mục đích như dùng đồng hồ nước sinh hoạt để kinh doanh, công ty cấp nước có quyền áp dụng giá nước kinh doanh, với mức cao hơn nhiều so với giá sinh hoạt.
Giá nước tiền trọ bao nhiêu sẽ tùy thuộc vào việc chủ nhà trọ của bạn có đăng ký định mức sử dụng sinh hoạt hay không:
Trên là thông tin mới nhất về giá nước sinh hoạt ở các tỉnh thành phố lớn được cập nhật trong năm 2025. Hy vọng bạn nắm rõ thông tin về giá, cách tính cùng mẹo sử dụng nước để ước tính hóa đơn hàng tháng chính xác, từ đó điều chỉnh thói quen sử dụng nước một cách hợp lý và tiết kiệm. Đừng quên theo dõi mẹo hay quản lý tài chính trên trang Cẩm nang Tài chính số Toàn diện của Home Credit nhé!
-------
Home Credit - Tài chính số toàn diện
Home Credit, tập đoàn toàn chính tiêu dùng toàn cầu, tiên phong gia nhập thị trường Việt Nam năm 2008 và hiện là một trong những công ty tài chính số hàng đầu, với khoảng 6000 nhân viên đã và đang phục vụ 16 triệu khách hàng trên cả nước.
Tìm hiểu thêm các sản phẩm nhà Home Credit:
Hoặc liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline tư vấn:
CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV HOME CREDIT VIỆT NAM
Tầng G, 8 & 10, Tòa nhà Phụ Nữ, 20 Nguyễn Đăng Giai, P.Thảo Điền, TP.Thủ Đức, TP.HCM
© 2023 Bản quyền thuộc về Công ty Tài chính TNHH MTV Home Credit Việt Nam. Bằng việc truy cập vào website này, tôi đồng ý với các Chính sách của Home Credit liên quan đến việc xử lý dữ liệu cá nhân của tôi.