00-cap-nhat-bang-gia-nuoc-hang-thang-banner.webp

[Cập nhật] Bảng giá nước sinh hoạt mới nhất 2025

Ngày đăng 25/04/2025

Giá nước sinh hoạt là khoản chi tiêu bắt buộc hàng tháng đối với mọi người. Tuy không lớn, nhưng nếu không theo dõi kỹ, bạn có thể bất ngờ với hóa đơn tăng cao. Đặc biệt trong bối cảnh 2025, khi giá nước tại các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ đều đã có điều chỉnh mới. 

Bài viết này của Home Credit giúp bạn nắm rõ bảng giá nước sinh hoạt mới nhất, cách tính tiền nước hàng tháng và những lưu ý quan trọng khi thanh toán, đặc biệt cho người thuê trọ và hộ gia đình đông người. Đọc ngay! 

Bài viết liên quan:  

1-cap-nhat-gia-nuoc-hang-thang-de-tinh-dung-chi-phi.webp

Thường xuyên theo dõi giá nước để điều chỉnh hóa đơn hàng tháng hợp lý 

1. Giá nước sinh hoạt được xác định dựa trên nguyên tắc nào?  

Theo Nghị định 117/2007/NĐ-CP, giá nước sinh hoạt không do doanh nghiệp tự ý quyết định mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, đảm bảo các nguyên tắc sau: 

  • Bảo đảm bù đắp chi phí hợp lý: Giá nước phải đủ để trang trải chi phí khai thác, xử lý, vận chuyển, phân phối và bảo trì hệ thống cấp nước, đồng thời có dự phòng cho các hoạt động bảo đảm chất lượng nước 
  • Có tính đến yếu tố lợi nhuận phù hợp: Mức giá phải bảo đảm cho đơn vị cấp nước có lãi hợp lý để duy trì hoạt động và tái đầu tư, nhưng không được đặt gánh nặng tài chính lên người dân 
  • Áp dụng biểu giá luỹ tiến theo bậc thang tiêu thụ: Mức giá được chia theo các bậc tiêu thụ (m³/người/tháng). Càng tiêu thụ nhiều, giá càng cao – nhằm khuyến khích tiết kiệm tài nguyên 

Phân biệt rõ đối tượng sử dụng: Giá nước được áp dụng theo từng nhóm cụ thể như: 

  • Hộ gia đình (dân cư) 
  • Đơn vị hành chính sự nghiệp 
  • Tổ chức sản xuất 
  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.  

Các nhóm đối tượng khác nhau sẽ có biểu giá riêng biệt, phản ánh đúng nhu cầu và mục đích sử dụng của từng loại hình. 

2. Giá nước sinh hoạt bao nhiêu tiền 1 khối? 

Theo Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC, khung giá nước sạch sinh hoạt tối thiểu và tối đa hiện nay được quy định cụ thể như sau:  

STT 

Loại 

Giá tối thiểu 

Giá tối đa 

Đô thị đặc biệt và đô thị loại 1 

3.500 đồng/m3 

18.000 đồng/ m3 

Đô thị loại 2, loại 3, loại 4 và loại 5 

3.000 đồng/ m3 

15.000 đồng/ m3 

Khu vực nông thôn 

2.000 đồng/ m3 

11.000 đồng/ m3 

Khung giá nước sinh hoạt trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), được áp dụng cho mức giá bá lẻ nước sạch bình quân do UBND cáp tỉnh quyết định tại khu vực đó.  

Như vậy, ở mỗi khu vực sẽ có mức giá nước sinh hoạt khác nhau do UBND cấp tỉnh quy định chi tiết sao cho không vượt quá mức giá tối đa mà Bộ Tài chính đã ban hành. Dưới đây là bảng giá nước chi tiết trên các địa bàn TP.HCM, Hà Nội, Cần Thơ và Đà Nẵng:  

2.1 Bảng giá nước sinh hoạt TP. Hồ Chí Minh 2025 

2-cap-nhat-gia-nuoc-o-thanh-pho-ho-chi-minh.webp

Giá nước TP.HCM 2025 không tăng nhưng phí sửa chữa ống thoát nước khu vực tăng lên 30% 

Theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày của Quốc hội, từ ngày 01/01/2025 đến nay, giá nước sinh hoạt ở TP.HCM vẫn giữ nguyên như mức năm 2024. Cụ thể như sau:  

Đối tượng sử dụng nước 

Giá nước TP.HCM 

Tổng cộng (đồng/m3) 

 

 

Đơn giá (đồng/m3) 

VAT (5%) 

1 - Mức sử dụng nước sinh hoạt 

 

 

 

Đến 4m3/người/tháng 

 

 

 

Hộ dân cư 

6.700 

335 

9.205,8 

Riêng hộ nghèo và cận nghèo 

6.300 

315 

8.656,2 

Từ 4m3 – 6m3/người/tháng 

12.900 

645 

17.724,6 

Trên 6m3/người/tháng 

14.400 

720 

19.785,6 

2 - Cơ quan, đoàn thể, hành chính sự nghiệp 

13.000 

650 

17.862,0 

3 - Đơn vị sản xuất 

12.100 

605 

16.625,4 

4 - Đơn vị kinh doanh, dịch vụ 

21.300 

 

29.266,2 

Bảng giá nước sinh hoạt trên địa bàn TP.HCM từ ngày 01/01/2025 cho đến thời điểm hiện tại 

2.2 Bảng giá nước sinh hoạt Hà Nội 2025 

3-cap-nhat-gia-nuoc-o-ha-noi.webp

Giá nước Hà Nội 2025 vẫn được giữ nguyên so với các năm, không có sự thay đổi lớn 

Giá bán lẻ được sinh hoạt Hà Nội tại Quyết định số 3541/QĐ-UBND ngày 07/07/2023 của UBND Thành phố Hà Nội từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 như sau:  

TT 

Nhóm người dùng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt 

Giá bán lẻ nước sinh hoạt (đồng/m3) 

Hộ dân cư 

 

Mức đến 10m3/đồng hồ/tháng 

 

 

Hộ dân thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo 

5.973 

 

Hộ dân cư khác 

8.500 

Từ trên 10 – 20m3/đồng hồ/tháng 

9.900 

Từ trên 20 – 30 m3/đồng hồ/tháng 

16.000 

Trên 30 m3/đồng hồ/tháng 

27.000 

II 

Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; phục vụ mục đích công cộng 

13.500 

III 

Hoạt động sản xuất vật chất 

16.000 

IV 

Kinh doanh dịch vụ 

29.000 

Bảng giá nước trên địa bàn Hà Nội 2025 chưa bao gồm VAT và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt 

2.3. Bảng giá nước sinh hoạt Cần Thơ 2025 

4-cap-nhat-gia-nuoc-o-can-tho.webp

Giá nước Cần Thơ 2025 vẫn giữ nguyên với mức tăng của năm 2024 

Giá nước sinh hoạt tại Cần Thơ 2025 vẫn giữ nguyên so với năm 2024, chưa có quyết định tăng hay giảm giá nước trên địa bàn này trong năm nay. Theo quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của UBND thành phố Cần Thơ, giá nước của khu vực ở thời điểm hiện tại cụ thể như sau:  

TT 

Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt 

Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3) 
Từ ngày 01/02/2024 

Khu vực đô thị 

 

Nhóm 1 

Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 

5.640 

Hộ dân cư 

9.020 

Nhóm 2 

Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp cong lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) 

11.170 

Nhóm 3 

Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 

12.400 

Nhóm 4 

Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 

15.580 

Khu vực nông thôn 

 

Nhóm 1 

Hộ dân cư là Hộ nghèo có sổ 

4.820 

Hộ dân cư 

8.240 

Nhóm 2 

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân), phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận) 

9.310 

Nhóm 3 

Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất 

9.930 

Nhóm 4 

Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 

11.520 

Biểu giá nước Cần Thơ 2025 bao gồm VAT, chưa bao gồm chi phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tiền dịch vụ môi trường rừng 

2.4. Bảng giá nước sinh hoạt Đà Nẵng 2025 

5-cap-nhat-gia-nuoc-o-da-nang.webp

UBND TP. Đà Nẵng quyết định tăng giá nước 2025 sau 10 năm 

Từ ngày 01/01/2025, UBND thành phố Đà Nẵng sẽ điều chỉnh tăng giá nước sạch trên toàn địa bàn sau hơn 10 năm giữ nguyên mức giá cũ áp dụng từ năm 2014. Theo đó, giá nước sinh hoạt Đà Nẵng 2025 định mức cụ thể như sau:  

TT 

Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt 

Mức tiêu thụ (m3/tháng) 

Giá cũ (VNĐ/m3) 

Giá mới (VNĐ/m3) 

Hộ dân cư  

 

 

 

Hộ dân cư đô thị 

1-10 

4.580 

5.175 

11-30 

5.488 

6.202 

Trên 30 

6.849 

7.739 

Hộ dân cư nông thôn (trừ xã Hòa Phú, Hòa Bắc) 

1-10 

3.000 

3.390 

11-30 

3.600 

4.068 

Trên 30 

4.500 

5.085 

Hộ dân cư tại xã Hòa Phú, Hòa Bắc & đồng bào dân tộc thiểu số 

≤ 15 m³ 

Miễn phí 

Miễn phí 

> 15 m³ 

2.000 

Giữ nguyên 

II 

Đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập, trường học, bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, mục đích công cộng 

 

7.564,8 

8.586 

III 

Sản xuất vật chất 

 

10.759,2 

12.223 

IV 

Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ 

 

16.302,4 

18.565 

Bảng giá điện sinh hoạt trên địa bàn Đà Nẵng đã bao gồm thuế và phí theo quy định 

3. Cách tính tiền nước sinh hoạt chính xác, đơn giản 

Tiền nước sinh hoạt được tính theo phương pháp lũy tiến từng bậc. Tùy theo mức độ tiêu thụ và số người trong hộ khẩu, lượng nước được chia thành các phần tương ứng với các bậc giá. Công thức tính tiền nước:  

Tiền nước = (m³ tiêu thụ ở mỗi bậc × đơn giá tương ứng) + VAT (nếu chưa cộng)  

Giả sử gia đình bạn có 3 người đang ở trọ tại TP.HCM và dùng 25m3 nước/tháng. Khi tính tiền nước TP.HCM, bạn cần thực hiện theo các bước sau:  

  • Bước 1: Tính định mức 
    • Mỗi người được định mức 4 m³ ở giá thấp nhất, nên tổng định mức là: 3 người × 4 m³ = 12 m³ 
    • Lượng nước vượt định mức: 25 m³ – 12 m³ = 13 m³. 
  • Bước 2: Phân bổ theo các bậc giá 
    • 12 m³ đầu tiên: tính theo bậc 1 (9.205,8 VNĐ/m³) → 12 × 9.205,8 = 110.469,6 VNĐ 
    • 6 m³ tiếp theo: tính theo bậc 2 (17.724,6 VNĐ/m³) → 6 × 17.724,6 = 106.347,6 VNĐ 
    • 7 m³ còn lại: tính theo bậc 3 (19.785,6 VNĐ/m³) → 7 × 19.785,6 = 138.499,2 VNĐ. 
  • Bước 3: Tính tổng tiền nước phải trả 

Tổng cộng: 110.469,6 + 106.347,6 + 138.499,2 = 355.316,4 VNĐ 

4. Mẹo tiết kiệm nước hiệu quả, dễ áp dụng 

Để giảm chi phí sinh hoạt tiền điện nước hàng tháng, bạn nên sử dụng nước đúng cách, đúng lúc. Dưới đây là mẹo hay thông thường giúp bạn tiết kiệm nước hiệu quả: 

  • Kiểm tra và sửa rò rỉ: Định kỳ kiểm tra vòi, ống nước, bồn cầu để kịp thời sửa chữa 
  • Tắt nước khi không dùng: Đánh răng, rửa mặt hay rửa tay xong mới mở vòi để súc lại 
  • Dùng thiết bị tiết kiệm nước: Thay vòi sen, vòi rửa, máy giặt bằng loại tiết kiệm nước 
  • Tái sử dụng nước: Dùng nước vo gạo tưới cây, nước giặt để lau nhà, rửa sân 
  • Tưới cây, rửa xe đúng giờ: Vào sáng sớm hoặc chiều mát để hạn chế bay hơi 
  • Chạy máy giặt khi đầy tải: Giặt đồ hoặc làm sạch chén khi đủ lượng để tránh lãng phí 
  • Hứng nước mưa sử dụng lại: Lắp bồn chứa nước mưa để dùng cho mục đích không cần nước sạch. 

6-tat-nuoc-khong-su-dung.webp

Tắt nước khi không sử dụng là cách tối ưu hiệu quả chi phí hóa đơn tiền nước hàng tháng 

5. Lưu ý khi thanh toán tiền nước hàng tháng 

Thanh toán tiền nước sinh hoạt là một hoạt động quen thuộc hàng tháng của mọi hộ gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các loại thuế, phí đi kèm cũng như những kênh thanh toán thuận tiện hiện nay. Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn nên biết để tránh sai sót và tối ưu thời gian khi thanh toán:  

5.1. Các khoản thuế và phí đi kèm khi thanh toán tiền nước 

Khi nhận hóa đơn tiền nước, bạn sẽ thấy ngoài chi phí sử dụng nước còn có thêm các khoản thuế, phí bắt buộc được quy định theo pháp luật. Cụ thể: 

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Áp dụng mức thuế 5% đối với dịch vụ cung cấp nước sạch. Mức thuế này được cộng vào đơn giá nước trong bảng giá niêm yết 
  • Phí bảo vệ môi trường: Đây là khoản phí nhằm bù đắp chi phí xử lý nước thải và bảo vệ môi trường, thường tính bằng 10% trên giá nước trước thuế. 

5.2. Các kênh thanh toán tiền nước phổ biến 

Hiện nay, bạn có thể thanh toán tiền nước online qua Internal Banking/Mobile Banking, ví điện tử hoặc website chính thức của công ty cấp nước. Đặc biệt, bạn còn có thể thanh toán tiền nước hàng tháng trên ứng dụng Home Credit qua hình thức thẻ tín dụng hoặc Tài khoản trả sau Home PayLater với nhiêu ưu đãi hoàn tiền, giảm giá hấp dẫn.  

>>> Xem thêm: Thanh toán hóa đơn siêu tiện, siêu nhanh với thẻ Home Credit 

7-thanh-toan-hoa-don-nuoc-tren-ung-dung-home-credit.webp

Dễ dàng thanh toán tiền nước trước, trả sau trên ứng dụng Home Credit 

6. Những câu hỏi thường gặp về giá nước 

6.1. Khi nào áp giá nước kinh doanh?  

Giá nước kinh doanh được áp dụng khi hộ sử dụng nước không phải cho mục đích sinh hoạt mà để phục vụ hoạt động kinh doanh, buôn bán, dịch vụ như quán cà phê, tiệm làm tóc, nhà hàng, nhà trọ không đăng ký định mức sinh hoạt,... 

Theo quy định, nếu chủ hộ đăng ký mục đích sử dụng là kinh doanh hoặc bị phát hiện sử dụng sai mục đích như dùng đồng hồ nước sinh hoạt để kinh doanh, công ty cấp nước có quyền áp dụng giá nước kinh doanh, với mức cao hơn nhiều so với giá sinh hoạt. 

6.2. 1 khối nước trọ bao nhiêu tiền? 

Giá nước tiền trọ bao nhiêu sẽ tùy thuộc vào việc chủ nhà trọ của bạn có đăng ký định mức sử dụng sinh hoạt hay không: 

  • Nếu có đăng ký định mức cho người thuê trọ (theo số người ở), giá nước tính theo bảng giá sinh hoạt lũy tiến như hộ gia đình, ví dụ: 
    • 1–4 m³/người: khoảng 9.205,8 VNĐ/m³ (đã bao gồm VAT) 
    • Trên 4 m³/người: giá tăng theo bậc 2 và bậc 3 
  • Nếu không đăng ký định mức hoặc cho thuê nhưng không kê khai, giá nước có thể bị tính theo giá kinh doanh, dao động từ 18.000 – 20.000 VNĐ/m³ tùy địa phương và đơn vị cấp nước. 

Trên là thông tin mới nhất về giá nước sinh hoạt ở các tỉnh thành phố lớn được cập nhật trong năm 2025. Hy vọng bạn nắm rõ thông tin về giá, cách tính cùng mẹo sử dụng nước để ước tính hóa đơn hàng tháng chính xác, từ đó điều chỉnh thói quen sử dụng nước một cách hợp lý và tiết kiệm. Đừng quên theo dõi mẹo hay quản lý tài chính trên trang Cẩm nang Tài chính số Toàn diện của Home Credit nhé! 
 

 

-------  

Home Credit - Tài chính số toàn diện   

Home Credit, tập đoàn toàn chính tiêu dùng toàn cầu, tiên phong gia nhập thị trường Việt Nam năm 2008 và hiện là một trong những công ty tài chính số hàng đầu, với khoảng 6000 nhân viên đã và đang phục vụ 16 triệu khách hàng trên cả nước.   

Tìm hiểu thêm các sản phẩm nhà Home Credit:   

Hoặc liên hệ với chúng tôi qua:   

Hotline tư vấn: 

Chia sẻ tới

Nhật ký liên quan

00-cong-cu-tai-chinh-la-gi-thumbnail.webp
Quản lý tài chính
00-top-web-rut-gon-link-kiem-tien-online-thumbnail.webp
00-top-web-khao-sat-kiem-tien-online-thumbnail.webp
00-tai-san-la-gi-thumbnail.webp
Xem tất cả
zalo-icon
Footer Logo

CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV HOME CREDIT VIỆT NAM

Tầng G, 8 & 10, Tòa nhà Phụ Nữ, 20 Nguyễn Đăng Giai, P.Thảo Điền, TP.Thủ Đức, TP.HCM

Hotline

Hotline 1900 633 633


Sản phẩm thẻ và Home PayLater

Sản phẩm thẻ và Home PayLater 1900 633 999


Email

Email info@homecredit.vn


Điểm giới thiệu dịch vụ

Điểm giới thiệu dịch vụ

Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Tải ứng dụng Home Credit

Để quản lý khoản vay và nhận các ưu đãi độc quyền trên ứng dụng Home Credit

Tải ứng dụng Home Credit

Tải ứng dụng Home Credit

© 2023 Bản quyền thuộc về Công ty Tài chính TNHH MTV Home Credit Việt Nam. Bằng việc truy cập vào website này, tôi đồng ý với các Chính sách của Home Credit liên quan đến việc xử lý dữ liệu cá nhân của tôi.