Là công ty tài chính có trách nhiệm, Home Credit luôn mong muốn mang lại lợi ích lâu dài cho khách hàng. Vì vậy, hãy cùng chung tay với chúng tôi để nâng cao kiến thức chung về tài chính để đảm bảo quyền lợi cho bạn và gia đình.
Những thông tin hữu ích sau đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về lĩnh vực tài chính cũng như giúp bạn cảm thấy thoải mái khi sử dụng các khoản vay của Home Credit.
4 SẢN PHẨM VAY
CỦA HOME CREDIT
VAY TIỀN MẶT
Khoản vay sử dụng cho mục đích tiêu dùng để mua hàng hóa hoặc dịch vụ, được cung cấp cho khách hàng dưới dạng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản hiện có.
VAY XE MÁY
Khoản vay này được thiết kế cho bạn để mua bất kỳ loại xe máy thương hiệu mới hoặc xe máy đã qua sử dụng từ các nhà cung cấp hợp pháp.
VAY ĐIỆN TỬ, ĐIỆN MÁY
Khoản vay này được thiết kế để mua điện tử, điện thoại hoặc đồ gia dụng như máy giặt, tủ lạnh, TV, LCD, lò vi sóng, v..v
THẺ TÍN DỤNG
Khách hàng có thể mua hàng hoá hoặc dịch vụ bằng thẻ tín dụng của Home Credit.
1Nên chọn nhà cung cấp có những tiêu chí sau:
2Cân nhắc kĩ lưỡng:
3Làm sao để tính chi phí vay hợp lý ?
Bảng tính dưới đây sẽ giúp bạn tính toán thu nhập và các khoản chi tiêu để hiểu rõ khoản thu nhập của bạn:
TỔNG THU NHẬP | 6,000,000 VNĐ |
TỔNG CHI PHÍ | 4,000,000 VNĐ |
THU NHẬP KHẢ DỤNG | 2,000,000 VNĐ |
Lưu ý:
- Khoản thanh toán hàng tháng của bạn không được vượt quá 80% thu nhập khả dụng của bạn, tức là: 1.600.000đ, 20% thu nhập còn lại là số tiền bạn cần dự phòng: 400.000 VND
- Nếu bạn quyết định vay tiền, hãy chắc chắn rằng khoản thanh toán hàng tháng của bạn không vượt quá: 1.600.000đ
1Hiểu rõ các điều khoản tài chính:
2Thông tin cần chú ý:
* Để biết thêm thông tin khi kí hợp đồng, vui lòng truy cập Từ điển Tài chính và Câu hỏi thường gặp
Lưu ý những điều trên sẽ giúp bạn thanh toán đúng hạn và được ghi nhận lịch sử tín dụng tốt
Lịch sử tín dụng: chính là cơ sở để các bên cho vay để đánh giá đối tượng vay. Để trở thành một khách hàng đáng tin cậy khi vay, bạn cần thực hiện các khoản thanh toán đúng hạn. Điều này có nghĩa là, nếu bạn thanh toán trễ, lịch sử tín dụng của bạn sẽ trở nên không tích cực và ảnh hưởng xấu khi bạn cần vay sau này.Vì vậy, hãy xây dựng một lịch sử tín dụng tốt, hãy chịu trách nhiệm cho khoản vay của mình bằng cách thay toán đúng hạn và chỉ vay khi cần thiết với sự tư vấn kỹ càng của tổ chức tài chính.
Ứng viên vay tiền: Là một cá nhân có nhu cầu muốn ký kết hợp đồng để nhận một khoản vay từ tổ chức tài chính.
Người vay tiền (Khách hàng): Một cá nhân ký kết hợp đồng tín dụng với tổ chức tài chính.
Vay trả góp: Khi tổ chức tài chính cho khách hàng vay một khoản tiền trong một khoản thời gian nhất định, và sau đó khách hàng phải hoàn trả đầy đủ đúng số tiền vay cộng thêm một khoản tiền lãi theo lãi suất cho vay được thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nợ gốc và lãi sẽ được chia để trả thành nhiều kỳ trong thời hạn hai bên đã thỏa thuận.
Lãi suất: Là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay tiền trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ tổ chức tài chính cho vay.Cụ thể, lãi suất là tỉ lệ phần trăm tiền gốc phải trả được tính theo năm. Số tiền cụ thể của giá trị này (tỷ lệ) phụ thuộc vào thời hạn cho vay tiền và cả số lượng tiền cho vay.
Khoản vay tiền mặt: Là các khoản vay đối với khách hàng là cá nhân phục vụ cho mục đích tiêu dùngvà được cung cấp cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản của khách hàng.
Cho vay tiêu dùng: Là việc tổ chức tài chính cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng của khách hàng, gia đình của khách hàng.
Hợp đồng tín dụng: Là một thỏa thuận có giá trị về mặt pháp lý trong đó một tổ chức tài chính cam kết cho một khách hàng vay một số tiền trong một khoản thời gian nhất định. Hợp đồng sẽ quy định tất cả các quyền lợi và nghĩa vụ của bên vay lẫn bên cho vay một cách cụ thể, kể cả khoản lãi suất mà bên vay tiền cần phải trả cho tổ chức tài chính.
Khoản trả trước: Là một phần thanh toán ban đầu bởi người vay trước khi nhận được một khoản vay. Số tiền thanh toán ban đầu được quy định bằng tỷ lệ phần trăm trên tổng trị giá các hàng hóa được mua.
Khoản trả góp hàng tháng: Là số tiền mà người vay được yêu cầu phải nộp hàng tháng để thanh toán cho khoản nợ theo hợp đồng. Khoản trả góp hàng tháng được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng và không thay đổi trong suốt thời gian vay. Tổ chức tài chính không cho phép việc chậm trễ thanh toán các khoản trả góp hàng tháng, vì vậy các khoản thanh toán phải được thực hiện theo đúng các điều khoản quy định của hợp đồng. Nếu bạn không thể tự trả tiền trả góp hàng tháng, có thể nhờ gia đình, hoặc bạn bè làm việc đó. Bất kỳ cá nhân nào cũng có thể thay bạn thanh toán một khoản trả góp hàng tháng.
Dữ liệu: Ứng dụng Home Credit đã được tích hợp sẵn một phần mềm có khả năng thu thập các dữ liệu từ điện thoại của bạn. Dữ liệu được thu thập sẽ được phân tích, lưu trữ và sử dụng bởi Home Credit, và đồng thời có thể được chia sẻ cho một số bên thứ ba nhất định để phục vụ cho mục đích đánh giá và kiểm soát rủi ro liên quan đến khoản vay và/hoặc cho việc sử dụng các dịch vụ khác của bạn tại Home Credit. Chúng tôi bảo đảm quyền riêng tư của bạn. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các loại dữ liệu cụ thể tại đây
Trường hợp |
Vay mua xe máy |
Vay mua hàng điện tử, điện máy gia dụng |
Vay tiền mặt |
Mức phạt phát sinh theo từng giai đoạn khi Quý khách không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào của Hợp đồng: |
|||
Mức phạt đầu tiên nếu Quý khách không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào của Hợp đồng kể từ ngày thứ tư (04) sau ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ đó. |
250.000 đ |
150.000 đ |
250.000 đ |
Mức phạt phát sinh thêm lần 2 sau mức phạt đầu tiên nếu Quý khách không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào của Hợp đồng kể từ ngày thứ ba mươi (30) sau ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ đó. |
400.000 đ |
250.000 đ |
450.000 đ |
Mức phạt phát sinh thêm lần 3 sau mức phạt đầu tiên & lần 2 nếu Quý khách không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào của Hợp đồng kể từ ngày thứ sáu mươi (60) sau ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ đó. |
400.000 đ |
250.000 đ |
450.000 đ |