thue-tncn-la-gi-banner.jpg

Thuế TNCN là gì? Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025

Ngày đăng 11/11/2024

1467 lượt xem

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong hệ thống tài chính của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, nhiều người lao động vẫn chưa hiểu rõ về loại thuế này và cách tính thuế như thế nào là đúng quy định pháp luật.  

Vì vậy, trong bài viết này, Home Credit sẽ chia sẻ cho bạn tất tần tật các thông tin về thuế TNCN và hướng dẫn cách tính thuế hiện hành mới nhất hiện nay! 

Bài viết liên quan: 

1-thue-tncn-la-loai-thue-quan-trong-ma-nguoi-lao-dong-can-phai-biet.jpg

Thuế TNCN là loại thuế quan trọng mà người lao động cần phải biết 

1. Thuế TNCN là gì? 

Thuế TNCN là một phần tiền lương hoặc thu nhập mà mỗi công dân phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền này được tính toán dựa trên mức thu nhập của từng người và sẽ được trừ đi một số khoản phí khác như bảo hiểm, đóng góp từ thiện,... 

Đối tượng nộp thuế TNCN được chia thành 2 chủ thể: 

(1) Cá nhân cư trú: tính thu nhập chịu thuế với các khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Để được xem là cá nhân cư trú, người nộp thuế phải đáp ứng một trong các điều kiện sau: 

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam 
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. 

(2) Cá nhân không cư trú: là người không thỏa mãn các điều kiện để được xem là cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế của các đối tượng này chỉ tính trên nguồn thu phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. 

2-thue-tncn-la-loai-thue-tinh-tren-phan-thu-nhap-ma-ca-nhan-nhan-duoc.jpg

Thuế TNCN là loại thuế tính trên phần thu nhập mà cá nhân nhận được 

Về cơ bản, những người có thu nhập từ tiền lương, kinh doanh, đầu tư,... đều phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, những người có thu nhập thấp sẽ được miễn thuế hoặc chỉ phải đóng một mức thuế rất nhỏ.  

Qua đó, Nhà nước đảm bảo sự công bằng trong việc phân chia gánh nặng thuế, không gây ảnh hưởng đến cuộc sống của những người có thu nhập thấp. 

>>> Xem thêm: Freelancer có cần đóng TNCN? Cách đóng và lưu ý mới nhất 2025

2. Mức lương bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân? 

Theo điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14) và điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC về khấu trừ thuế, người lao động có mức lương trên 11 triệu VND/tháng (tương đương 132 triệu VND/năm) thì có thể phải nộp thuế TNCN. 

Nếu bạn có căn cứ xét giảm trừ gia cảnh hoặc giảm trừ các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo cần cung cấp cho cơ quan thuế để xác định đúng mức thuế TNCN phải nộp. 

Ngoại lệ, với trường hợp người đi làm không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì sẽ phải nộp thuế với thuế suất 10% trên thu nhập. Mức thuế này chỉ được áp dụng khi cá nhân thuộc hai trường hợp trên và có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu VND/lần trở lên. 

3-ca-nhan-co-muc-luong-tren-11-trieu-vnd-thang-co-the-phai-nop-thue-tncn.jpg

Cá nhân có mức lương trên 11 triệu VND/tháng có thể phải nộp thuế TNCN 

3. Các đối tượng áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025

Để xác định đúng tiền thuế TNCN phải nộp vào Ngân sách Nhà nước, bạn cần hiểu rõ căn cứ tính thuế và có thể tự quyết toán TNCN online đúng cho từng trường hợp cụ thể sau: 

3.1 Đối với cá nhân cư trú 

Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, thuế TNCN đối với cá nhân cư trú được xác định theo công thức sau: 

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 

Trong đó: 

Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công = Tổng Thu nhập chịu thuế – các khoản đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc – các khoản giảm trừ khác. 

Thu nhập tính thuế từ các nguồn thu nhập khác = Tổng Thu nhập chịu thuế. 

Thuế suất: 

(1) Đối với thu nhập có được từ các nguồn thu khác, pháp luật quy định áp dụng mức thuế suất cố định riêng đối với từng ngành. 

(2) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động: 

  • Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu VND/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế suất theo mức cố định là 10% trên thu nhập. 
  • Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần, cụ thể: 

Bậc thuế 

Phần thu nhập tính thuế (triệu VND/năm) 

Phần thu nhập tính thuế (triệu VND/tháng) 

Thuế suất (%) 

Đến 60 

Đến 5 

Trên 60 đến 120 

Trên 5 đến 10 

10 

Trên 120 đến 216 

Trên 10 đến 18 

15 

Trên 216 đến 384 

Trên 18 đến 32 

20 

Trên 384 đến 624 

Trên 32 đến 52 

25 

Trên 624 đến 960 

Trên 52 đến 80 

30 

Trên 960 

Trên 80 

35 

Ví dụ: Ông A là người lao động có ký hợp đồng lao động, tại kỳ trả lương tháng 10/2025, ông A nhận được các khoản thu sau: 

  • Tiền lương tính theo ngày công thực tế: 20.000.000 VND. 
  • Phụ cấp tiền ăn giữa ca: 730.000 VND. 

Trong tháng này, ông A không đóng góp bất cứ khoản nào về từ thiện, nhân đạo… Ngoài ra, ông A đang nuôi 1 người con dưới 18 tuổi (đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty). Để tính thuế TNCN phải nộp trong trường hợp này, ông A cần tóm tắt tổng hợp các dữ kiện trên theo bảng sau: 

Các khoản thu 

Nội dung 

Thành tiền (VND) 

Tổng thu nhập 

Tiền lương + phụ cấp = 20.000.000 + 730.000 

20.730.000 

Các khoản bảo hiểm 

 

BHXH (8%) = 20.000.000 x 8% 

1.600.000 

BHYT (1,5%) = 20.000.000 x 1,5% 

300.000 

BHTN (1%) = 20.000.000 x 1% 

200.000 

Các khoản giảm trừ 

Giảm trừ đối với bản thân ông A 

11.000.000 

Giảm trừ đối với 01 người phụ thuộc 

4.400.000 

Các khoản thu không tính vào thu nhập 

Phụ cấp tiền ăn giữa ca 

730.000 

Như vậy, thu nhập tính thuế của ông A là: 

Thu nhập tính thuế (TNTT) = Tổng thu nhập - (Các khoản bảo hiểm + Giảm trừ + Các khoản miễn thuế) = 20.930.000 - (2.100.000 + 15.400.000 + 730.000) = 2.700.000 VND 

Tóm lại, thu nhập tính thuế của ông A đang thuộc bậc 1 (phần thu nhập từ tiền lương, tiền công đến 5 triệu VND). Căn cứ theo biểu thuế suất quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân: 

Số thuế TNCN phải nộp = TNTT x 5% = 2.700.000 x 5% = 135.000 VND 

4-thu-nhap-tu-tien-cong-cua-ca-nhan-cu-tru-tinh-theo-thue-suat-luy-tien.jpg

Thu nhập từ tiền công của cá nhân cư trú tính theo thuế suất lũy tiến 

3.2 Đối với cá nhân không cư trú 

Công thức tính thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam cũng được áp dụng tương tự như cá nhân cư trú, cụ thể: 

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 

Trong đó: 

Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú: được xác định như đối với thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú, nhưng không được xem xét đến các khoản giảm trừ. 

Việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau: 

a) Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam: 

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam 

 

Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam 

 

Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) 

 

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam 

Tổng số ngày làm việc trong năm 

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam. 

b) Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam: 

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam 

 

Số ngày có mặt ở Việt Nam 

 

Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) 

 

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam 

365 ngày 

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam thuộc các trường hợp nêu trên được xác định là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động. 

Thu nhập tính thuế TNCN từ các nguồn thu nhập khác = Tổng Thu nhập chịu thuế 

Thuế suất: 

(1) Đối với thu nhập có được từ các nguồn khác, pháp luật quy định áp dụng mức thuế suất cố định theo từng loại ngành và lĩnh vực khác nhau. 

(2) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú, pháp luật quy định áp dụng mức thuế suất cố định là 20%. 

Ví dụ: Ông S là người nước ngoài tới Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn. Ông S hiện diện tại Việt Nam trong 3 tháng và phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công là 40.000.000 VND/tháng. Do đó, có thể xác định ông S là cá nhân không cư trú có phát sinh nguồn thu nhập tại Việt Nam, mức thuế TNCN ông S phải nộp là: 

Số thuế TNCN phải nộp = TNTT x 20% = 40.000.000 x 20% = 8.000.000 VND 

5-ca-nhan-khong-cu-tru-khong-duoc-xet-giam-tru-khi-tinh-thue-tncn.jpg

Cá nhân không cư trú không được xét giảm trừ khi tính thuế TNCN 

Trong bài viết này, Home Credit đã cung cấp thông tin cơ bản về khái niệm thuế TNCN và cách áp dụng cho từng đối tượng khác nhau. Nếu bạn là người lao động đang sở hữu mức lương từ 11 triệu VND/tháng trở lên, hãy kiểm tra xem bản thân có thuộc đối tượng phải đóng thuế TNCN hay không nhé! Và đừng quên truy cập vào blog Tài chính số toàn diện của Home Credit để đọc thêm mẹo hay về tài chính nhé! 

 

-------  

Home Credit - Tài chính số toàn diện   

Home Credit, tập đoàn toàn chính tiêu dùng toàn cầu, tiên phong gia nhập thị trường Việt Nam năm 2008 và hiện là một trong những công ty tài chính số hàng đầu, với khoảng 6000 nhân viên đã và đang phục vụ 16 triệu khách hàng trên cả nước.   

Tìm hiểu thêm các sản phẩm nhà Home Credit:   

Hoặc liên hệ với chúng tôi qua:   

Hotline tư vấn: 

Chia sẻ tới

Nhật ký liên quan

News thumbnail
Sản phẩm Tài chính số
News thumbnail
thanh-toan-vay-tra-gop-xe-may-tai-cac-diem-thu-ho-thumbnail.webp
Xem tất cả
zalo-icon
Footer Logo

CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV HOME CREDIT VIỆT NAM

Tầng G, 8 & 10, Tòa nhà Phụ Nữ, 20 Nguyễn Đăng Giai, P.Thảo Điền, TP.Thủ Đức, TP.HCM

Hotline

Hotline 1900 633 633


Sản phẩm thẻ và Home PayLater

Sản phẩm thẻ và Home PayLater 1900 633 999


Email

Email info@homecredit.vn


Điểm giới thiệu dịch vụ

Điểm giới thiệu dịch vụ

Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Social Media Channel
Tải ứng dụng Home Credit

Để quản lý khoản vay và nhận các ưu đãi độc quyền trên ứng dụng Home Credit

Tải ứng dụng Home Credit

Tải ứng dụng Home Credit

© 2023 Bản quyền thuộc về Công ty Tài chính TNHH MTV Home Credit Việt Nam. Bằng việc truy cập vào website này, tôi đồng ý với các Chính sách của Home Credit liên quan đến việc xử lý dữ liệu cá nhân của tôi.